Bạn đừng bao giờ ghét những người hay đố kỵ với bạn. Hãy kính trọng sự đố kỵ đó, vì những người ấy chính là người nghĩ rằng bạn giỏi hơn họ.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
(Theo Khoản 8 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2020).
3. Đối tượng cần phải có giấy phép môi trường
Các đối tượng cần phải có GPMT:
1. Các dự án đầu tư trong nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh CTNH phải được quản lý theo quy định khi đi vào quá trình vận hành.
2. Đối với dự án đầu tư các cơ sở sản xuất kinh doanh, khu sản xuất hay trung tâm dịch vụ, các loại CCN hoạt động có tiêu chí về môi trường như các đối tượng quy định tại Khoản 1 để được cấp GPMT.
Những trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công sẽ được miễn GPMT.
(Theo Điều 39, Luật Bảo vệ môi trường 2020)
4. Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin gì?
Nội dung giấy phép môi trường gồm:
- Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
- Nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Thời hạn của giấy phép môi trường;
- Nội dung khác (nếu có).
(Theo Khoản 1 Điều 40 Luật bảo vệ môi trường 2020)
5. Thời hạn của giấy phép môi trường
Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
- 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
(Khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020)
6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
Hồ sơ đề nghị Giấy phép môi trường bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
(Điều 43 – Luật BVMT 2020)
Quý Doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ Giấy phép môi trường xin vui lòng liên hệ Hotline 0971321313 để được tư vấn và báo giá nhanh nhất.
Ngày đăng: 17/04/2023