VĂN BẢN QPPL-BVMT

KHÁCH HÀNG

GÓC SUY NGẪM

Trên đời có ba thứ mà người khác không thể lấy đi: Một là đồ ăn vào bụng, hai là ước mơ giấu trong tim, ba là sách đọc vào đầu

BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/07/2022 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

2. Nội dung chính của Báo cáo công tác BVMT

Nội dung của Báo cáo công tác BVMT được phân loại theo nhóm GPMT/ĐKMT/MIỄN. Cụ thể theo Khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:

a) Nội dung Báo cáo công tác BVMT của chủ dự án đầu tư, cơ sở SX, KD, DV thuộc đối tượng phải có GPMT theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ dự án đầu tư, cơ sở SX, KD, DV thuộc đối tượng phải ĐKMT theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được MIỄN ĐKMT theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác BVMT;

c) Nội dung báo cáo công tác BVMT của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thời gian gửi báo cáo công tác BVMT

Theo Khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT:

Chủ dự án đầu tư, cơ sở báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác BVMT định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) trước ngày 05/01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về CÔNG TÁC BVMT định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) trước ngày 10/01 của năm tiếp theo.

4. Cơ quan tiếp nhận báo cáo công tác BVMT

 Theo Khoản 5 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT:

a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở SX, KD, DV gửi Báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan sau: Cơ quan cấp GPMT (đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc cơ quan tiếp nhận ĐKMT (đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này); Sở TN&MT (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động SX, KD, DV); UBND cấp huyện; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm CN (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu SX, KD, DV tập trung hoặc cụm CN);

b) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu SX, KD, DV tập trung gửi báo cáo CÔNG TÁC BVMT đến các cơ quan theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều 51 Luật BVMT;

c) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp gửi báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan theo quy định tại điểm l khoản 3 Điều 52 Luật BVMT.

5. Mức phạt khi không thực hiện báo cáo CTBVMT

Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 nghị định 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2022:

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không lập báo cáo, báo cáo không đúng, không đầy đủ hoặc không gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường tới các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Quý Doanh nghiệp cần hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ Báo cáo công tác bảo vệ môi trường xin vui lòng liên hệ Hotline 0971321313 để được tư vấn và báo giá nhanh nhất.

Ngày đăng: 18/04/2023



TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG

CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG

CỔNG DVC BỘ TNMT

DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG

0971.321.313